Lãi suất ngân hàng nào cao nhất?

Lãi suất ngân hàng tiếp tục giảm do tác động từ dịch Covid-19

Từ đầu năm đến nay, lãi suất tiết kiệm cả kỳ hạn ngắn và dài đều liên tục giảm do thanh khoản của các ngân hàng thương mại khá dồi dào. Do tác động của đại dịch Covid-19, tín dụng tăng trưởng thấp và chậm nên khả năng hấp thụ lượng tiền gửi của các ngân hàng bị hạn chế. Vì vậy, các ngân hàng phải điều chỉnh để cân đối chi phí. Nhiều ý kiến cho rằng mặt bằng lãi suất tiền gửi giảm để các ngân hàng giảm lãi suất cho vay trong thời gian tới. Theo dự báo của chúng tôi, nhiều khả năng lãi suất tiền gửi sẽ đi ngang trong thời gian tới, ít nhất là đến đầu năm 2021.

lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2021

Gửi tiết kiệm ngân hàng nào thời điểm này?

Khi gửi tiết kiệm rất nhiều khách hàng tự đặt câu hỏi: Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào? Gửi tiết kiệm ngân hàng nào tốt nhất?… để tối đa hóa lợi nhuận từ tiền gửi tiết kiệm mà vẫn an toàn. Nếu số tiền bạn gửi dưới mức bồi thường của bảo hiểm khi xảy ra sự cố thì bạn có thể chọn bất kỳ ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi (mức bồi thường bào hiểm hiện tại là 75 triệu đồng / khách hàng). Nếu số tiền bạn gửi cao hơn mức này thì bạn có thể linh động chia ra vài ngân hàng để tránh rủi ro. Việc gửi tiền ở các ngân hàng cũng giống như bạn đầu tư hay chơi chứng khoán ở nhiều mã khác nhau để giảm thiểu rủi ro. Những ngân hàng chúng tôi liệt kê dưới đây là những ngân hàng được xếp hạng tín nhiệm từ khá trở lên nên bạn có thể yên tâm chọn gửi nhé. Nhưng nguyên tắc vẫn như chúng tôi nói ở trên, đừng chỉ gửi 1 ngân hàng!

Tổng hợp lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi trực tuyến online (%/năm)

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Khg Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Lãi suất ngân hàng Agribank 0,10 3,50 3,80 4,40 4,50 6,00 6,00 6,00 6,00
Lãi suất ngân hàng Bắc Á 0,20 4,10 4,10 6,50 6,60 6,90 7,00 7,10 7,10 7,10
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt 3,70 3,95 6,25 6,30 7,32 7,35 7,00 7,00 7,00
Lãi suất ngân hàng BIDV 0,10 3,50 3,80 4,40 4,50 6,00 6,00 6,00 6,00 6,00
Lãi suất ngân hàng Đông Á 4,00 4,25 6,55 7,20 7,15 7,25 7,60 7,60 7,60
Lãi suất ngân hàng MaritimeBank 3,50 3,80 5,30 5,50 6,00 6,00 6,00 6,00 6,00
Lãi suất ngân hàng MBBank 0,10 3,40 3,75 5,90 5,10 7,20 5,60 5,90 7,40 6,40
Lãi suất ngân hàng Nam Á Bank 4,25 4,25 7,30 7,20 7,50 7,70 7,70 7,70
Lãi suất ngân hàng NCB 4,15 4,15 6,85 6,95 7,10 7,20 7,50 7,50 7,50
Lãi suất ngân hàng OCB 4,10 4,25 6,10 6,30 6,60 6,80 6,95
Lãi suất ngân hàng OceanBank 0,20 4,00 4,00 5,80 5,65 6,80 7,05 7,10 7,30 7,40
Lãi suất ngân hàng SCB 4,25 4,25 7,20 7,45 7,75 7,80 7,85 7,85 7,85
Lãi suất ngân hàng SHB 3,85 4,05 6,10 6,40 6,70 6,80 7,00 7,10 7,10
Lãi suất ngân hàng VIB 4,10 4,20 6,10 6,20 6,60 6,90 6,90
Lãi suất ngân hàng Vietcombank 0,10 3,30 3,60 4,20 4,30 6,00 6,10 5,80
Lãi suất ngân hàng VietinBank 0,4 3,8 4,1 4,7 4,8 6,3 6,3 6,3 6,3

Tổng hợp lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy (%/năm)

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng)
Khg Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
Lãi suất tiền gửi Agribank 0,10 3,50 3,80 4,40 4,50 6,00 6,00 6,00 6,00
Lãi suất tiền gửi Bắc Á 0,20 4,10 4,10 6,40 6,50 6,80 6,90 7,00 7,00 7,00
Lãi suất tiền gửi Bảo Việt 0,20 3,50 3,95 6,12 6,15 7,22 7,25 6,85 6,85 6,85
Lãi suất tiền gửi BIDV 0,10 3,50 3,80 4,40 4,50 6,00 6,00 6,00 6,00 6,00
Lãi suất tiền gửi Đông Á 4,00 4,25 6,55 7,20 7,15 7,25 7,60 7,60 7,60
Lãi suất tiền gửi MaritimeBank 3,50 3,80 5,20 5,40 5,90 5,90 5,90 5,90
Lãi suất tiền gửi MBBank 0,10 3,40 3,75 5,90 5,10 7,20 5,60 5,90 7,40 6,40
Lãi suất tiền gửi Nam Á Bank 0,20 3,95 3,95 6,30 6,40 7,00 7,20 6,80
Lãi suất tiền gửi NCB 0,10 4,15 4,15 6,85 6,95 7,10 7,20 7,50 7,50 7,50
Lãi suất tiền gửi OCB 0,20 4,00 4,15 6,00 6,20 6,50 6,70 6,85
Lãi suất tiền gửi OceanBank 0,20 4,00 4,00 5,80 5,65 6,80 7,05 7,10 7,30 7,40
Lãi suất tiền gửi SCB 0,20 4,20 4,20 6,40 6,40 7,50 7,70 7,20 7,05 7,05
Lãi suất tiền gửi SHB 0,20 3,50 3,70 5,80 6,10 6,40 6,50 6,60 6,70
Lãi suất tiền gửi VIB 4,10 4,20 6,10 6,20 6,60 6,90 6,90
Lãi suất tiền gửi Vietcombank 0,10 3,30 3,60 4,20 4,30 6,00 6,10 5,80
Lãi suất tiền gửi VietinBank 0,10 3,50 3,80 4,40 4,50 6,00 6,00 6,00 6,00

Diễn biến lãi suất trên thị trường ngân hàng cuối năm

Trên thị trường, lãi suất huy động cao nhất đang là 8,95%/năm tại SHB áp dụng cho khoản tiền gửi tiết kiệm 13 tháng, kèm điều kiện giá trị không thấp hơn 500 tỷ đồng. Tại ngân hàng này, lãi suất 12 tháng và 6 tháng với điều kiện tương tự lần lượt là 8,6% và 7,5%/năm, giữ nguyên so với cuối tháng 8. Với khoản gửi dưới 500 tỷ đồng cùng kỳ hạn, lãi suất thấp hơn 1,6-2,35 điểm phần trăm. Theo tìm hiểu của Người Đồng Hành, lãi suất cao nhất 13 tháng đang được ngân hàng làm cơ sở để tính lãi suất cho vay.

Theo sau SHB, Viet Capital Bank công bố lãi suất 8,5%/năm, ABBank 8,3%/năm với cùng điều kiện trên. Eximbank cũng nâng điều kiện để hưởng lãi suất đặc biệt từ trên 100 tỷ đồng lên trên 500 tỷ đồng. Nếu đạt tiêu chuẩn về giá trị tiền gửi, khách hàng mở mới tài khoản hoặc tái tục sẽ được hưởng lãi suất 8,4%/năm ở kỳ hạn 13 tháng, 24 tháng và 7,2% với kỳ hạn 12 tháng.

Với khoản tiền gửi thông thường không có điều kiện đặc biệt, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng phổ biến là 6-7,7%/năm.

Nhóm ngân hàng quốc doanh (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) có mức lãi suất thấp nhất hệ thống. Trong đó, lãi suất kỳ hạn 12 tháng trở lên là 6%, kỳ hạn 6-9 tháng là 4,4-4,5% và 3-5 tháng là 3,5-3,8%/năm và không kỳ hạn là 0,1%/năm.

Trái với các ngân hàng lớn, các nhà băng quy mô nhỏ giữ mặt bằng lãi suất huy động ở mức cao nhằm thu hút tiền gửi. NCB đang duy trì lãi suất bình quân tại các kỳ hạn cao nhất trong hệ thống với kỳ hạn 1-3 tháng là 4,15%/năm, trong khi 6-9 tháng là 7-7,3%, với tiền gửi trên 12 tháng lãi suất từ 7,3 đến 7,7%/năm. SCB, BacABank cũng là nhà băng duy trì mặt bằng lãi suất cao.

Lãi suất chững lại

Techcombank vừa công bố biểu lãi suất mới từ 15/9, giảm 20 điểm cơ bản ở kỳ hạn 3 tháng và 6 tháng xuống 2,7%/năm và 4,2%/năm và giữ nguyên tại tất cả kỳ hạn còn lại.

Tại các nhà băng khác, lãi suất gần như giữ nguyên so với thời điểm cuối tháng 8, đầu tháng 9, phổ biến ở mức 3-4%/năm với kỳ hạn dưới 6 tháng, 4,2-6%/năm với kỳ hạn 6 đến dưới 12 tháng và 5-6,7%/năm với kỳ hạn 12, 13 tháng.

Từ đầu năm, lãi suất tiền gửi đã giảm tổng cộng 50-210 điểm cơ bản ở tất cả các kỳ hạn. Sau khi hạ nhanh từ tháng 5 đến cuối tháng 8 (80 điểm cơ bản), lãi suất đang chững lại và đi ngang ở vùng thấp.

Cùng với diễn biến giảm của lãi suất, tiền gửi dân cư và tổ chức kinh tế cũng tăng chậm lại. Riêng tháng 7, lượng tiền gửi của 2 đối tượng trên lần lượt thêm 4.870 tỷ đồng và 4.500 tỷ đồng – thấp hơn nhiều so với 2 tháng trước.

Tính đến 26/8, tín dụng mới tăng trưởng 4,23% so với cuối năm 2019 trong khi tăng trưởng tiền gửi vẫn rất tốt dù lãi suất đã giảm sâu. Chênh lệch huy động – tín dụng nới rộng khiến tiền đồng đang dư thừa trong hệ thống ngân hàng

Theo thông tin từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN), tổng phương tiện thanh toán (cung tiền M2) tại cuối tháng 7 là 11,16 triệu tỷ đồng, tăng 5,6% so với cuối năm 2019, con số này thấp hơn nhiều so với mức tăng 7-8% của cùng kỳ 3 năm trước đó.

Trung tâm Phân tích Chứng khoán SSI – SSI Research cho rằng chính sách nới lỏng tiền tệ của NHNN sẽ tiếp tục được duy trì, thanh khoản các NHTM sẽ vẫn dồi dào. Lãi suất trên liên ngân hàng sẽ duy trì ở mức thấp, lãi suất tiền gửi có thể giảm tiếp từ 10-30 điểm cơ bản trong thời gian tới.

The post Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? appeared first on Dân tài chính.



source https://www.dantaichinh.com/lai-suat-ngan-hang/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách lập bảng cân đối kế toán

Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 về TSCĐ

Hướng dẫn cài đặt Esigner 1.0.9 mới nhất 2023