Mã bưu điện Zip code mới nhất
Những năm gần đây, mã bưu điện (zip code) được sử dụng khá nhiều trong lĩnh vực tài chính. Nếu như trước đây, mã bưu điện Việt Nam chỉ sử dụng chủ yếu cho dịch vụ gửi, nhận, phát, truyền tải bưu phẩm, thư từ, hàng hóa thì ngày này còn được sử dụng trong khá nhiều các dịch vụ tiện ích khác như tài chính ngân hàng, chuyển tiền, dịch vụ viễn thông, thu hộ, chi hộ.
- Mã bưu điện zip code là gì?
- Cấu trúc Mã bưu điện quốc gia Việt Nam
- Danh mục mã bưu điện quốc gia mới
- Danh mục mã bưu điện quốc gia cũ (tham khảo)
- Cách sử dụng bảng mã bưu điện chính xác nhất
Mã bưu điện zip code là gì?
Mã bưu điện hay còn gọi là mã bưu chính, zip code, postal code gồm các chữ số, để xác định các bưu điện (bưu cục) theo vị trí địa lý, mã bưu điện có thể xác định được địa chỉ bưu cục (xác định điểm đến cuối cùng của hàng hóa, bưu phẩm hoặc khai báo thông tin đăng ký trên mạng), nhỏ nhất tới cấp thôn, ấp hay đường phố cụ thể. Mã bưu điện Việt Nam được quy định và thống nhất, sử dụng trong các giao dịch trên toàn cầu.
Ví dụ: Với mã 78706 bạn có thể biết đây là mã bưu điện của bưu cục Bưu điện Thị Xã Phú Mỹ, Số 3 Nguyễn Tất Thành, TT. Phú Mỹ, Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cấu trúc Mã bưu điện quốc gia Việt Nam
Đầu năm 2018, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu điện quốc gia. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Mã bưu điện quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:
– Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
– Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Lưu ý. một số trang web nước ngoài khi điền thông tin nếu vẫn yêu cầu điền 6 chữ số thì bạn chỉ cần thêm 1 số không (0) vào cuối là được.
<h2 “id=”3”>Danh mục mã bưu điện quốc gia mới áp dụng từ ngày 01/01/2018
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng | STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng | |
1 | An Giang | 9oooo | 10 | 33 | Kiên Giang | 91ooo-92ooo | 10 | |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78ooo | 8 | 34 | Kon Tum | 6oooo | 7 | |
3 | Bạc Liêu | 97ooo | 10 | 35 | Lai Châu | 3oooo | 4 | |
4 | Bắc Kạn | 23ooo | 3 | 36 | Lạng Sơn | 25ooo | 3 | |
5 | Bắc Giang | 26ooo | 3 | 37 | Lào Cai | 31ooo | 4 | |
6 | Bắc Ninh | 16ooo | 2 | 38 | Lâm Đồng | 66ooo | 7 | |
7 | Bến Tre | 86ooo | 9 | 39 | Long An | 82ooo-83ooo | 9 | |
8 | Bình Dương | 75ooo | 8 | 40 | Nam Định | 7ooo | 1 | |
9 | Bình Định | 55ooo | 6 | 41 | Nghệ An | 43ooo-44ooo | 5 | |
10 | Bình Phước | 67ooo | 7 | 42 | Ninh Bình | 8ooo | 1 | |
11 | Bình Thuận | 77ooo | 8 | 43 | Ninh Thuận | 59ooo | 6 | |
12 | Cà Mau | 98ooo | 10 | 44 | Phú Thọ | 35ooo | 4 | |
13 | Cao Bằng | 21ooo | 3 | 45 | Phú Yên | 56ooo | 6 | |
14 | Cần Thơ | 94ooo | 10 | 46 | Quảng Bình | 47ooo | 5 | |
15 | Đà Nẵng | 5oooo | 6 | 47 | Quảng Nam | 51ooo-52ooo | 6 | |
16 | Đắk Lắk | 63ooo-64ooo | 7 | 48 | Quảng Ngãi | 53ooo-54ooo | 6 | |
17 | Đắk Nông | 65ooo | 7 | 49 | Quảng Ninh | 01ooo-02ooo | 1 | |
18 | Điện Biên | 32ooo | 4 | 50 | Quảng Trị | 48ooo | 5 | |
19 | Đồng Nai | 76ooo | 8 | 51 | Sóc Trăng | 96ooo | 10 | |
20 | Đồng Tháp | 81ooo | 9 | 52 | Sơn La | 34ooo | 4 | |
21 | Gia Lai | 61ooo-62ooo | 7 | 53 | Tây Ninh | 8oooo | 9 | |
22 | Hà Giang | 2oooo | 3 | 54 | Thái Bình | 6ooo | 1 | |
23 | Hà Nam | 18ooo | 2 | 55 | Thái Nguyên | 24ooo | 3 | |
24 | Hà Nội | 1oooo-14ooo | 2 | 56 | Thanh Hoá | 4oooo-42ooo | 5 | |
25 | Hà Tĩnh | 45ooo-46ooo | 5 | 57 | Thừa Thiên-Huế | 49ooo | 5 | |
26 | Hải Dương | 3ooo | 1 | 58 | Tiền Giang | 84ooo | 9 | |
27 | Hải Phòng | 04ooo-05ooo | 1 | 59 | Trà Vinh | 87ooo | 9 | |
28 | Hậu Giang | 95ooo | 10 | 60 | Tuyên Quang | 22ooo | 3 | |
29 | Hòa Bình | 36ooo | 4 | 61 | Vĩnh Long | 85ooo | 9 | |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 7oooo-74ooo | 8 | 62 | Vĩnh Phúc | 15ooo | 2 | |
31 | Hưng Yên | 17ooo | 2 | 63 | Yên Bái | 33ooo | 4 | |
32 | Khánh Hoà | 57ooo | 6 |
<h2 “id=”4”>Danh mục mã bưu điện quốc gia cũ không còn sử dụng, chỉ tham khảo
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | |
1 | An Giang | 88oooo | 33 | Kiên Giang | 92oooo | |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 79oooo | 34 | Kon Tum | 58oooo | |
3 | Bạc Liêu | 96oooo | 35 | Lai Châu | 39oooo | |
4 | Bắc Kạn | 26oooo | 36 | Lạng Sơn | 24oooo | |
5 | Bắc Giang | 23oooo | 37 | Lào Cai | 33oooo | |
6 | Bắc Ninh | 22oooo | 38 | Lâm Đồng | 67oooo | |
7 | Bến Tre | 93oooo | 39 | Long An | 85oooo | |
8 | Bình Dương | 82oooo | 40 | Nam Định | 42oooo | |
9 | Bình Định | 59oooo | 41 | Nghệ An | 46oooo đến 47oooo | |
10 | Bình Phước | 83oooo | 42 | Ninh Bình | 43oooo | |
11 | Bình Thuận | 8oooo0 | 43 | Ninh Thuận | 66oooo | |
12 | Cà Mau | 97oooo | 44 | Phú Thọ | 29oooo | |
13 | Cao Bằng | 27oooo | 45 | Phú Yên | 62oooo | |
14 | Cần Thơ | 9oooo0 | 46 | Quảng Bình | 51oooo | |
15 | Đà Nẵng | 55oooo | 47 | Quảng Nam | 56oooo | |
16 | Đắk Lắk | 63oooo | 48 | Quảng Ngãi | 57oooo | |
17 | Đắk Nông | 64oooo | 49 | Quảng Ninh | 2oooo0 | |
18 | Điện Biên | 38oooo | 50 | Quảng Trị | 52oooo | |
19 | Đồng Nai | 81oooo | 51 | Sóc Trăng | 95oooo | |
20 | Đồng Tháp | 87oooo | 52 | Sơn La | 36oooo | |
21 | Gia Lai | 6oooo0 | 53 | Tây Ninh | 84oooo | |
22 | Hà Giang | 31oooo | 54 | Thái Bình | 41oooo | |
23 | Hà Nam | 4oooo0 | 55 | Thái Nguyên | 25oooo | |
24 | Hà Nội | 1oooo0 đến 15oooo | 56 | Thanh Hoá | 44oooo đến 45oooo | |
25 | Hà Tĩnh | 48oooo | 57 | Thừa Thiên-Huế | 53oooo | |
26 | Hải Dương | 17oooo | 58 | Tiền Giang | 86oooo | |
27 | Hải Phòng | 18oooo | 59 | Trà Vinh | 94oooo | |
28 | Hậu Giang | 91oooo | 60 | Tuyên Quang | 3oooo0 | |
29 | Hòa Bình | 35oooo | 61 | Vĩnh Long | 89oooo | |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 7oooo0 đến 76oooo | 62 | Vĩnh Phúc | 28oooo | |
31 | Hưng Yên | 16oooo | 63 | Yên Bái | 32oooo | |
32 | Khánh Hoà | 65oooo |
Cách sử dụng bảng mã bưu điện chính xác và hiệu quả nhất
Theo kinh nghiệm của mình, thì khi gởi thư, bưu phẩm đến các thành phố nhỏ, hoặc tỉnh thành nhỏ, thì các bạn có thể chỉ điền mã bưu điện của tỉnh thành là đủ. Nhưng khi bạn gởi thư đến các tỉnh thành lớn như Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hà Nội, Tp. Đà Nẵng, Tp. Cần Thơ thì các bạn nên điền mã bưu điện, zip code chính xác đến quận huyện, như vậy sẽ đảm bảo thư từ, bưu kiện của bạn sẽ đi nhanh hơn và đến đúng người nhận và không bị thất lạc nhé.
Thực tế, đến thời điểm hiện tại thì Việt Nam mình cũng chưa khắc khe về mã bưu điện (zip code) này như các nước trên thế giới, có lần mình nhận thư từ nước ngoài gửi về nhưng điền nhầm Zip code của tỉnh khác, nhưng vẫn nhận được. Nên nếu bạn có lỡ điền nhầm Zip code thì cũng đừng lo lắng quá nhé.
Download toàn bộ mã bưu điện chi tiết đến cấp quận huyện 63 tỉnh thành Việt Nam: https://drive.google.com/file/d/1ym3F2upGi-6pJHDZC9oD-qn5sxEmP-8v/view
The post Mã bưu điện Zip code mới nhất appeared first on Dân tài chính.
source https://www.dantaichinh.com/ma-buu-dien-zip-code/
Nhận xét
Đăng nhận xét