Mã bưu điện Zip code 2023 mới nhất 63 tỉnh thành Việt Nam
Những năm gần đây, mã bưu điện (zip code) được sử dụng khá nhiều trong lĩnh vực tài chính. Nếu như trước đây, mã bưu điện Việt Nam chỉ sử dụng chủ yếu cho dịch vụ gửi, nhận, phát, truyền tải bưu phẩm, thư từ, hàng hóa thì ngày này còn được sử dụng trong khá nhiều các dịch vụ tiện ích khác như tài chính ngân hàng, chuyển tiền, dịch vụ viễn thông, thu hộ, chi hộ.
- Mã bưu điện zip code là gì?
- Cấu trúc Mã bưu điện quốc gia Việt Nam
- Danh mục mã bưu điện quốc gia mới
- Danh mục mã bưu điện quốc gia cũ (tham khảo)
- Cách sử dụng bảng mã bưu điện chính xác nhất
Mã bưu điện zip code là gì?
Mã bưu điện hay còn gọi là mã bưu chính, zip code, postal code gồm các chữ số, để xác định các bưu điện (bưu cục) theo vị trí địa lý, mã bưu điện có thể xác định được địa chỉ bưu cục (xác định điểm đến cuối cùng của hàng hóa, bưu phẩm hoặc khai báo thông tin đăng ký trên mạng), nhỏ nhất tới cấp thôn, ấp hay đường phố cụ thể. Mã bưu điện Việt Nam được quy định và thống nhất, sử dụng trong các giao dịch trên toàn cầu.
Ví dụ: Với mã 78706 bạn có thể biết đây là mã bưu điện của bưu cục Bưu điện Thị Xã Phú Mỹ, Số 3 Nguyễn Tất Thành, TT. Phú Mỹ, Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cấu trúc Mã bưu điện quốc gia Việt Nam
Ngày 29/12/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu điện quốc gia. Bộ mã bưu điện quốc gia mới này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước Việt Nam, mã bưu điện mới có 5 số thay thế cho bộ mã cũ 6 số trước đây. Hiện tại, có một số trang chia sẻ mã 6 số ghi là mã bưu điện 2023 là không đúng vì mã này đã hết hiệu lực từ 12/2017.
Mã bưu điện quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:
- 2 ký tự đầu tiên dùng để xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- 3 hoặc 4 ký tự đầu tiên được sử dụng để xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
- Toàn bộ 5 ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Lưu ý. một số trang web nước ngoài khi điền thông tin nếu vẫn yêu cầu điền 6 chữ số thì bạn chỉ cần thêm 1 số không (0) vào cuối là được.
Danh mục mã bưu điện quốc gia mới áp dụng từ ngày 01/01/2018 đến hiện tại 2023
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng |
1 | An Giang | 90000 | 10 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
3 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
5 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
7 | Bến Tre | 86000 | 9 |
8 | Bình Dương | 75000 | 8 |
9 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8 |
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 3000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000-83000 | 9 |
40 | Nam Định | 7000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 8000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 6000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Danh mục mã bưu điện quốc gia cũ không còn sử dụng, chỉ tham khảo
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Cách sử dụng bảng mã bưu điện chính xác và hiệu quả nhất
Theo kinh nghiệm của mình, thì khi gởi thư, bưu phẩm đến các thành phố nhỏ, hoặc tỉnh thành nhỏ, thì các bạn có thể chỉ điền mã bưu điện của tỉnh thành là đủ. Nhưng khi bạn gởi thư đến các tỉnh thành lớn như Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hà Nội, Tp. Đà Nẵng, Tp. Cần Thơ thì các bạn nên điền mã bưu chính, zip code chính xác đến quận huyện, như vậy sẽ đảm bảo thư từ, bưu kiện của bạn sẽ đi nhanh hơn và đến đúng người nhận và không bị thất lạc nhé.
Thực tế, đến thời điểm hiện tại thì Việt Nam mình cũng chưa khắc khe về mã bưu điện (zip code) này như các nước trên thế giới, có lần mình nhận thư từ nước ngoài gửi về nhưng điền nhầm Zip code của tỉnh khác, nhưng vẫn nhận được. Nên nếu bạn có lỡ điền nhầm Zip code thì cũng đừng lo lắng quá nhé.
Xem thêm: Swift code và tên ngân hàng tiếng Anh
Download toàn bộ mã bưu chính chi tiết đến cấp quận huyện phường xã 63 tỉnh thành Việt Nam: https://drive.google.com/file/d/1ym3F2upGi-6pJHDZC9oD-qn5sxEmP-8v/view
Originally posted 2022-01-01 20:54:00.
The post Mã bưu điện Zip code 2023 mới nhất 63 tỉnh thành Việt Nam appeared first on Dân tài chính.
source https://www.dantaichinh.com/ma-buu-dien-zip-code
Nhận xét
Đăng nhận xét