Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2022

Quyết toán thuế TNDN là công việc mà kế toán thuế bắt buộc phải làm khi kết thúc năm tài chính. Hàng quý doanh nghiệp phải tạm tính ra số tiền thuế TNDN tạm nộp rồi cuối năm thực hiện quyết toán lại xem cả năm đó doanh nghiệp có phải nộp thuế hay không?

+ Nếu số đã tạm nộp 4 quý mà nhiều hơn khi quyết toán => DN đã nộp thừa tiền thuế => Số thuế nộp thừa này có thể bù trừ sang kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế.
+ Nếu số tạm nộp 4 quý mà ít hơn khi quyết toán => DN nộp thiếu tiền thuế TNDN => DN phải Nộp thêm phần tiền thuế thiếu đó (và có thể bị tính tiền chậm nộp nếu chênh từ 20% số quyết toán so với số tạm tính).

Bài này gồm 3 phần: hướng dẫn quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK, các quy định hiện hành, văn bản, hướng dẫn mới nhất từ tổng cục thuế áp dụng cho việc quyết toán và giải đáp 1 số thắc mắc khi làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trước hết, Dân Tài Chính sẽ hướng dẫn các bạn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN trên HTKK theo Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC (Sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Một số lưu ý trước khi quyết toán thuế TNDN 2022

  1. Chọn mẫu quyết toán thuế TNDN theo TT80/2021/TT-BTC như hình bên dưới
  2. Chọn Quyết toán định kỳ và các phụ lục cần thiết theo doanh nghiệp mình có.
    • Phụ lục 03-8/TNDN dành cho doanh nghiệp phải phân bổ thuế TNDN cho các đơn vị trực thuộc.
    • Phụ lục GDLK NĐ132 nếu có giao dịch liên kết.
    • Phụ lục 92/2021/NĐ-CP nếu doanh nghiệp năm 2021 được giảm thuế 30%
  3. Chọn ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất
  4. Mục tỷ lệ là bạn lấy doanh thu ngành chiếm tỷ trọng cao nhất chia cho tổng doanh thu toàn doanh nghiệp

Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2022 trên phần mềm HTKK 4

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo 151/2014/TT-BTC.
Chúng ta sẽ thực hiện làm tờ khai quyết toán trên phần mềm HTKK:
Các bạn mở PM HTKK, Chọn: “Thuế Thu Nhập Doanh Nhiệp”, chọn “Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)” Phần mềm sẽ hiện thị ra Bảng “Chọn kỳ tính thuế”

quyết toán thuế tndn
Chọn mẫu quyết toán thuế TNDN theo TT80/2021/TT-BTC

Các bạn tiến hành chọn:
+ Năm quyết toán.
+ Chọn phụ lục kê khai: chúng ta cần chọn 2 phụ lục cơ bản dành cho ngành sx kd thông thường là:
03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản kinh doanh.
03-2A/TNDN: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
(Chọn 03-2A khi năm nay DN lãi và có số lỗ của các năm trước được chuyển)
Chọn xong các bạn ấn “Đồng ý” phần mềm sẽ xuất hiện giao diện của tờ khai quyết toán như sau:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hoàn thiện Phụ lục 03-1A/TNDN trước để phần mềm tự động tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu A1 trên tờ khai quyết toán.
Bước 2: Làm tờ khai quyết toán 03/TNDN:
1. Điều chỉnh tăng giảm tổng lợi nhuận trước thuế ở các chỉ tiêu từ B1 – B14 (Nếu có) – Quan tâm nhất đến chỉ tiêu B4 – Các khoản chi phí không được trừ.
2. Xác định thu nhập tính thuế tại chỉ tiêu C4: âm hay dương
– Nếu C4 âm (giá trị xuất hiện trong ngoặc đơn) => Năm nay DN không phải nộp thuế. Chúng ta chỉ cần quan tâm thêm chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh – Đã Tạm Nộp trong Năm – Nếu trong năm ở các quý các bạn đã tạm tính ra số tiền phải nộp và các bạn đã mang số tiền đó đi nộp thì các bạn đưa số tiền đó vào E1 là xong.
– Nếu C4 dương: có thu nhập tính thuế dương thì:
+ Nếu các năm trước DN các bạn có số lỗ chưa chuyển hết (5 năm gần nhất) các bạn thực hiện Chuyển lỗ – Việc chuyển lỗ được thực hiện thông qua Phụ lục 03-2A/TNDN để đưa số liệu lên chỉ tiêu C3.
+ Nếu không có số lỗ được chuyển hoặc chuyển lỗ xong mà các bạn vẫn có lãi tức là C4 vẫn dương thì chúng ta đưa giá trị dương ở C4 – Thu nhập tính thuế đó vào C7/C8/C9 theo mức thuế suất mà công ty các bạn áp dụng => là ra số tiền thuế TNDN mà các bạn phải nộp xuất hiện tại chỉ tiêu G. Sau đó các bạn hoàn thiện nốt chỉ tiêu E1 nữa là xong. (ngoài ra quan tâm đến chỉ tiêu H và I),

Quy định hiện hành về quyết toán thuế TNDN

Những văn bản pháp luật có hiệu lực áp dụng cho kỳ thuế TNDN năm 2021

1. Luật của Quốc hội – Luật Quản lý thuế số 38/2014/QH14 ngày 13/6/2019; – Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008;

– Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN;

– Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế;

2. Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ

– Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, đã được sửa đổi, bổ sung bởi:

+ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

+ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

| – Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế;

– Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/215 của Chính phủ;

– Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ

– Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

– Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết;

– Nghị định số 57/2021/NĐ-CP ngày 04/6/2021 của Chính phủ bổ sung điểm g khoản 2 Điều 20 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

– Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021 của UBTVQH về ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch covid-19;

– Nghị định số 92/2001/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch covid-19;

– Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch covid-19.

3. Thông tư của Bộ Tài chính

– Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 đã được sửa đổi bổ sung bởi:

+ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP;

+ Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 Chương I) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC;

+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 (Điều 6) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC;

– Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 hướng dẫn Nghị định số | 100/2016/NĐ-CP;

– Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/12/2015 của Chính phủ.

| – Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế:

+ Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022.

+ Mẫu biểu đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 được | áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư này.

4. Một số Thông tư, văn bản hướng dẫn các trường hợp đặc thù

– Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

– Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, | bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC và Thông tư số

147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016;

– Thông tư số 138/2012/TT-BTC ngày 20/8/2012 hướng dẫn phân bổ giá trị lợi thế kinh doanh đối với công ty cổ phần được chuyển đổi từ công ty nhà nước;

– Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam;

– Thông tư số 48/2013/TT-BTC ngày 08/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư, dự phòng tổn thất nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp;

Xem thêm:

4.9/5 - (17 bình chọn)

The post Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2022 appeared first on Dân tài chính.



source https://www.dantaichinh.com/quyet-toan-thue-tndn

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách lập bảng cân đối kế toán

Ebook thuế 03/2023 – Toàn bộ văn bản thuế mới nhất

Cách ẩn hiện thanh thước kẻ trong Word